Mục lục bài viết
Luật An toàn Thực phẩm đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng. Luật này đưa ra các quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm. Vậy Luật An toàn Thực phẩm là gì? Hãy cùng Luật Gia Khang tìm hiểu các nội dung của Luật An toàn Thực phẩm trong bài viết dưới đây.
Luật An toàn Thực phẩm là gì?
Luật An toàn Thực phẩm (Luật Vệ sinh An toàn Thực phẩm) là các quy định liên quan đến việc đảm bảo an toàn cho thực phẩm nhằm bảo vệ sức khỏe của người tiêu dùng.
Phạm vi điều chỉnh của Luật An toàn Thực phẩm
Luật An toàn Thực phẩm mới nhất bao gồm các quy định về:
- Quyền và trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức trong việc bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Các điều kiện đảm bảo an toàn đối với thực phẩm cũng như quá trình sản xuất và kinh doanh thực phẩm.
- Việc quản lý của Nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Xử lý các vi phạm pháp luật liên quan đến an toàn thực phẩm.
Cơ sở pháp lý và văn bản Luật An toàn Thực phẩm số 55/2010/QH12
Số ký hiệu |
55/2010/Q12 |
Ngày ban hành |
28/06/2010 |
Loại văn bản |
Luật |
Cơ quan ban hành |
Quốc Hội |
Người ký |
Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng |
Trích yếu |
Luật An toàn Thực Phẩm |
Quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm
Nguyên tắc quản lý của Nhà nước về an toàn thực phẩm:
- Nhà nước chịu trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Tổ chức và cá nhân cũng có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.
Nội dung quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm bao gồm:
- Ban hành các văn bản pháp luật liên quan đến an toàn thực phẩm.
- Thực hiện và giám sát việc tuân thủ pháp luật về an toàn thực phẩm.
- Tiến hành kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm liên quan đến an toàn thực phẩm.
- Thúc đẩy hợp tác quốc tế trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các loại thực phẩm:
- Phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn thực phẩm.
- Không gây hại đến sức khỏe con người.
- Không có tác dụng phụ hoặc tác dụng không mong muốn.
Điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm:
- Có địa điểm, dụng cụ, trang thiết bị, nguyên liệu, vật liệu đóng gói, bảo quản thực phẩm, phụ gia thực phẩm, hồ sơ lưu trữ và những điều kiện khác theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
- Nhân viên quản lý, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm phù hợp với loại thực phẩm mà họ xử lý;
- Áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất và kinh doanh.
- Tuân thủ các quy định của Nhà nước về kiểm nghiệm an toàn thực phẩm.
Quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức trong việc bảo đảm an toàn thực phẩm
Quyền của cá nhân và tổ chức trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm:
- Nhận thông tin, giáo dục và truyền thông về an toàn thực phẩm.
- Được sử dụng các dịch vụ kiểm nghiệm an toàn thực phẩm.
- Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện các hành vi vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm;
- Hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ của cá nhân và tổ chức trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm:
- Tuân thủ các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm.
- Áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm đối với thực phẩm mà họ sản xuất và kinh doanh.
- Cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ về thực phẩm do mình sản xuất, kinh doanh.
- Chịu trách nhiệm về an toàn thực phẩm đối với sản phẩm của mình;
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ TỪ CHUYÊN GIA
Như vậy, bài viết trên đây của Luật Gia Khang đã chia sẻ đến bạn các thông tin về Luật An toàn Thực phẩm. Hy vọng những thông tin trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về luật này.
Tham khảo:
Dịch Vụ Xin Giấy Phép Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm Nhanh Chóng