Mục lục bài viết
Để có thể hoạt động hợp pháp và thuận lợi thì hộ kinh doanh cá thể cần thực hiện đăng ký kinh doanh tại cơ quan chức năng Nhà nước có thẩm quyền. Trong bài viết này, Luật Gia Khang sẽ chia sẻ thông tin về mẫu giấy đăng ký hộ kinh doanh cá thể và một số thủ tục liên quan để bạn tham khảo.
Mẫu giấy đăng ký hộ kinh doanh cá thể
Dưới đây là mẫu giấy đăng ký hộ kinh doanh cá thể theo quy định pháp luật hiện hành mà bạn có thể tham khảo:
Lưu ý:
- Hộ kinh doanh được phép kinh doanh tự do trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
- Các ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh được quy định cụ thể tại Điều 6 luật đầu tư.
- Đối với các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được hoạt động khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định. Danh mục các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được liệt kê tại phụ lục 4 kèm theo luật đầu tư.
Có thể bạn quan tâm: Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể
Những loại thuế phải nộp đối với hộ kinh doanh cá thể
Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể cần phải nộp gồm:
Thuế môn bài
Bậc thuế |
Thu nhập 1 tháng (VNĐ) |
Mức thuế cả năm (VNĐ) |
1 |
Trên 1.500.000 |
1.000.000 |
2 |
Trên 1.000.000 – 1.500.000 |
750.000 |
3 |
Trên 750.000 – 1.000.000 |
500.000 |
4 |
Trên 500.000 – 750.000 |
300.000 |
5 |
Trên 300.000 – 500.000 |
100.000 |
6 |
Thấp hơn hoặc bằng 300.000 |
50.000 |
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Theo luật thuế giá trị gia tăng, tùy theo mặt hàng kinh doanh mà hộ kinh doanh sẽ được áp dụng mức thuế suất phù hợp: 0% (đối với mặt hàng không chịu thuế VAT), 5% và tối đa là 10%. Cách tính thuế VAT là: Thuế VAT = Doanh thu hàng tháng x Tỷ lệ Giá trị gia tăng/doanh thu (theo khu vực địa lý và loại hàng hóa, dịch vụ) x Thuế suất VAT.
Thuế thu nhập cá nhân
Cá nhân kinh doanh theo mô hình hộ kinh doanh cá thể có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Còn nếu doanh thu trên 100 triệu đồng/năm thì phải thực hiện nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định.
Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể
Sau khi đã biết được mẫu đăng ký hộ kinh doanh cá thể mới nhất, hãy cùng Luật Gia Khang tìm hiểu thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể:
Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh (theo mẫu).
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện của hộ gia đình kèm bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh (đối với trường hợp hộ kinh doanh do 1 nhóm người thành lập).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Trình tự thực hiện thành lập hộ kinh doanh cá thể
Bước 1: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thực hiện nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh tại Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân Quận/Huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (sáng từ 7:30 – 11:30, chiều từ 13:00 – 17:00).
Bước 2: Phòng Tài chính – Kế hoạch tiếp nhận và tiến hành kiểm tra hồ sơ, sau đó trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.
Bước 3: Xem xét và giải quyết hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài chính – Kế hoạch sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Tài chính – Kế hoạch phải thông báo rõ bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập hộ kinh doanh.
Bước 4: Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình sẽ dựa theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ để đến nhận kết quả giải quyết tại Ủy ban nhân dân Quận/Huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Xem thêm: Thủ Tục Đăng Ký Hộ Kinh Doanh Cá Thể Chi Tiết Nhất 2024
Các quy định cần lưu ý khi thành lập hộ kinh doanh cá thể
Dưới đây là một số quy định mà bạn cần lưu ý khi thành lập hộ kinh doanh cá thể:
Tên gọi của hộ kinh doanh
Theo Điều 73 của Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp:
Khi đăng ký hoạt động hộ kinh doanh, việc đăng ký tên cho hộ kinh doanh cũng phải được thực hiện đồng thời. Các thành viên trong hộ kinh doanh có quyền quyết định tên gọi cho cơ sở kinh doanh của mình, nhưng phải tuân thủ các quy định pháp luật. Cụ thể:
- Mỗi hộ kinh doanh phải có một tên gọi riêng, bao gồm hai thành tố: Loại hình “Hộ kinh doanh”; Tên riêng của hộ kinh doanh.
- Tên riêng phải được viết bằng các chữ cái có trong bảng chữ cái tiếng Việt, bao gồm cả các chữ J, F, Z, W và có thể kèm theo ký hiệu.
- Không được dùng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, đạo đức, văn hóa và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
- Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ như “doanh nghiệp”, “công ty” trong tên gọi.
- Tên riêng của hộ kinh doanh không được trùng lặp với tên riêng của các hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện.
Như vậy, tương tự như tên gọi của các Công ty TNHH và Công ty Cổ phần, tên gọi của hộ kinh doanh cũng phải bao gồm cụm từ “Hộ kinh doanh”. Đây là yêu cầu bắt buộc. Phần tên riêng sẽ do các thành viên trong hộ kinh doanh thỏa thuận và lựa chọn, đảm bảo không vi phạm các quy định về truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục.
Ngoài ra, tên gọi của hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của bất kỳ hộ kinh doanh nào đã đăng ký trong cùng huyện. Nếu tên bị trùng, hồ sơ đăng ký kinh doanh sẽ bị trả lại và chủ hộ kinh doanh sẽ phải mất thêm thời gian để chọn một tên khác phù hợp. Vì vậy, trước khi quyết định tên gọi cho hộ kinh doanh, các thành viên nên kiểm tra kỹ lưỡng xem tên đó có bị trùng với tên của hộ kinh doanh khác trong huyện hay không và tên đó có phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành hay không.
Xem thêm: Hủy Giấy Phép Kinh Doanh Hộ Cá Thể, Doanh Nghiệp Chi Tiết Thực Hiện
Ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh
Theo Điều 74 của Nghị định 78/2015/NĐ-CP, ngành nghề kinh doanh được ghi trên giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải là các ngành nghề được pháp luật cho phép và không nằm trong danh sách bị cấm kinh doanh.
- Danh mục ngành nghề kinh doanh được quy định cụ thể tại Phụ lục I và Phụ lục II của Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. Hộ kinh doanh có thể kinh doanh các ngành nghề trong danh mục này. Những trường hợp như hộ gia đình làm muối, sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, buôn chuyến, bán hàng rong, quà vặt, kinh doanh lưu động hoặc làm dịch vụ có thu nhập thấp thì không cần phải đăng ký kinh doanh, trừ khi kinh doanh ngành nghề có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sẽ quy định mức thu nhập được xem là thấp tại địa phương.
- Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện: Hộ kinh doanh chỉ được phép thực hiện kinh doanh khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật và phải duy trì các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động. Việc quản lý và kiểm tra điều kiện kinh doanh thuộc thẩm quyền của các cơ quan chuyên ngành, theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Hệ thống ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 4 của Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư.
Bên cạnh đó, hộ kinh doanh cũng cần chú ý đến các ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh theo Điều 6 luật đầu tư 2014, bao gồm:
- Kinh doanh các chất ma túy theo Phụ lục 1 của Luật Đầu tư;
- Kinh doanh các khoáng vật, hóa chất theo Phụ lục 2 của Luật Đầu tư;
- Kinh doanh mẫu vật thực vật, động vật hoang dã theo Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I từ tự nhiên theo Phụ lục 3 của Luật Đầu tư;
- Mua, bán người, bộ phận cơ thể con người;
- Kinh doanh mại dâm;
- Hoạt động liên quan đến sinh sản vô tính trên con người;
- Kinh doanh pháo nổ.
Như vậy, hộ kinh doanh chỉ được phép hoạt động trong các ngành nghề được pháp luật cho phép, bao gồm cả các ngành nghề kinh doanh có điều kiện nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định và không nằm trong danh sách các ngành nghề bị cấm.
Quyền, nghĩa vụ khi thành lập hộ kinh doanh cá thể là gì?
Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh được quy định tại Điều 67 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/09/2015 về đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể như sau:
- Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực pháp luật và hành vi dân sự đầy đủ cũng như các hộ gia đình đều có quyền thành lập hộ kinh doanh và phải đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của chương này.
- Cá nhân và hộ gia đình được nêu tại Khoản 1 Điều này chỉ được phép đăng ký một hộ kinh doanh trên phạm vi toàn quốc. Các cá nhân này cũng có quyền góp vốn và mua cổ phần trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.
- Cá nhân thành lập hoặc tham gia góp vốn vào hộ kinh doanh không được phép đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh, trừ khi được sự đồng ý của tất cả các thành viên hợp danh còn lại.
Thủ tục, hồ sơ thay đổi nội dung kinh doanh
Khi thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, hộ kinh doanh phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Quận/Huyện nơi đã đăng ký theo trình tự và thủ tục sau:
- Gửi thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ xử lý.
Khi chuyển địa chỉ kinh doanh sang quận, huyện, thị xã, hoặc thành phố thuộc tỉnh khác, hộ kinh doanh phải thông báo việc chuyển địa chỉ đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt địa chỉ mới. Hồ sơ cần có:
- Thông báo thay đổi địa chỉ kinh doanh.
- Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc đăng ký thay đổi địa chỉ (đối với hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập).
- Bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân, hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc của người đại diện hộ gia đình.
Xem thêm: Dịch Vụ Thay Đổi Địa Chỉ Trụ Sở Công Ty Chỉ Từ 500.000 VNĐ
Thủ tục tạm ngừng, chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh cá thể
Trong trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng hoạt động từ 30 ngày trở lên thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký và cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Thời gian tạm ngừng kinh doanh không được vượt quá 1 năm.
- Thông báo bằng văn bản phải được gửi ít nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
- Thời hạn giải quyết là 3 ngày.
Trong trường hợp chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Quận/Huyện nơi đã đăng ký. Đồng thời, hộ kinh doanh phải thanh toán đầy đủ các khoản nợ, bao gồm cả nợ thuế và các nghĩa vụ tài chính chưa hoàn thành.
Bài viết trên đây của Luật Gia Khang đã chia sẻ đến bạn thông tin về mẫu giấy đăng ký hộ kinh doanh cá thể mới nhất hiện nay. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.
Tham khảo:
Không Có Giấy Phép Kinh Doanh Phạt Bao Nhiêu? Quy Định Xử Phạt 2024
Vay Vốn Bằng Giấy Phép Kinh Doanh Hộ Cá Thể Có Được Không?
[Giải Đáp] Mất Giấy Phép Đăng Ký Kinh Doanh Hộ Cá Thể Phải Làm Sao?