Giấy phép kinh doanh hay giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là loại văn bản pháp lý có vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Giúp khẳng định doanh nghiệp được thành lập một cách hợp pháp dưới sự quản lý của Nhà nước. Trong bài viết này, hãy cùng Luật Gia Khang tìm hiểu các thông tin chi tiết về mẫu giấy phép kinh doanh mới nhất hiện nay.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh giống như “giấy khai sinh” của công ty, thể hiện ngày đăng ký ban đầu và là cơ sở để xác minh năng lực pháp lý của công ty.

Theo Luật doanh nghiệp năm 2020, mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là tài liệu ghi lại thông tin đăng ký, được cấp bởi Văn phòng đăng ký kinh doanh cho mỗi công ty. Đây có ý nghĩa như giấy khai sinh của công ty.

Mẫu Giấy Phép Kinh Doanh

Mỗi loại hình doanh nghiệp có một mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh riêng biệt. Giấy chứng nhận đăng ký công ty cần ghi rõ thông tin về công ty và việc đăng ký. Chỉ khi có giấy chứng nhận đăng ký công ty mới được cơ quan hành chính nhà nước cho phép hoạt động.

Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký công ty sẽ thay đổi tùy theo loại hình công ty. Chi tiết hơn có thể tham khảo Thông tư số 012021TTBKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 16032021.

  • Mẫu giấy chứng nhận đăng ký DNTN tại Phụ lục IV-1
  • Mẫu giấy chứng nhận đăng ký công ty tnhh 1tv tại Phụ lục IV-2
  • Mẫu giấy chứng nhận đăng ký công ty tnhh 2tv trở lên tại Phụ lục IV-3
  • Mẫu giấy chứng nhận đăng ký công ty cổ phần tại Phụ lục IV-4
  • Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh tại Phụ lục IV-5

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Tra Cứu Giấy Phép Kinh Doanh Nhanh Chóng Và Chính Xác

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Theo Điều 27 Luật Doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây để được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

  • Hoạt động kinh doanh trong ngành nghề không bị cấm đầu tư.
  • Tên doanh nghiệp phải được đặt theo quy định.
  • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và đúng quy định.
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Các thông tin cơ bản của mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

Tên và mã số doanh nghiệp

Tên công ty bao gồm phần chung và phần riêng. Phần chung thường phản ánh loại hình doanh nghiệp như công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân,… Phần riêng giúp phân biệt giữa các doanh nghiệp. Theo quy định, tên doanh nghiệp không được trùng hay gây hiểu lầm về loại hình doanh nghiệp.

Tên và mã số doanh nghiệp

Khi đặt tên, doanh nghiệp không được vi phạm lịch sử hoặc văn hóa Việt Nam. Cấm sử dụng ký tự đặc biệt hay sử dụng tên của đơn vị Nhà nước. 

Để tránh bị trùng lặp, doanh nghiệp có thể kiểm tra danh sách tên công ty, doanh nghiệp tại Cổng thông tin Cơ sở dữ liệu Quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp. Mã số doanh nghiệp sẽ tồn tại song song với tên doanh nghiệp. Đây cũng là mã số thuế định danh riêng cho từng doanh nghiệp.

Xem thêm: Quy Định Về Việc Đặt Tên Hộ Kinh Doanh Cá Thể Mới Nhất 2024

Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp

Thông tin về địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp là thông tin địa chỉ liên lạc chính và phải được đặt tại Việt Nam. Ngoài ra, còn có thêm số Fax và số điện thoại liên hệ.

Thông tin về các tổ chức, cá nhân

Chủ doanh nghiệp tư nhân, người đại diện pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần, thành viên hợp danh của công ty hợp danh cần cung cấp các thông tin về họ tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch và số giấy tờ pháp lý.

Trong trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn, nếu thành viên là cá nhân thì cần ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch và số giấy tờ pháp lý. Nếu thành viên là tổ chức thì cần ghi rõ tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp.

Vốn điều lệ, vốn đầu tư

Doanh nghiệp tư nhân cần phải ghi rõ thông tin về vốn đầu tư, trong khi đó công ty phải đề nêu rõ vốn điều lệ.

Theo Điều 34 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, các thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sẽ được công nhận có giá trị pháp lý tính từ thời điểm doanh nghiệp được chính thức cấp chứng nhận. Một khi đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì chứng nhận cũ sẽ không còn có hiệu lực.

Các mẫu giấy phép kinh doanh

Dưới đây là các mẫu giấy phép kinh doanh mới nhất hiện nay mà bạn có thể tham khảo:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân

Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp tư nhân

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là công ty TNHH 1 thành viên

Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp là công ty TNHH 1 thành viên

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp là công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là công ty Cổ phần

Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp là công ty Cổ phần

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là công ty Hợp danh

Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp là công ty Hợp danh

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc văn phòng đại diện

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc văn phòng đại diện

Một số quy định về giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Một số quy định về giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có thể kể đến như:

Thẩm quyền cấp và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Các doanh nghiệp thuộc những loại hình như công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, công ty cổ phần và doanh nghiệp tư nhân sẽ tiến hành đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký Kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại nơi đặt trụ sở của công ty.

Thẩm quyền cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Các hộ kinh doanh sẽ thực hiện đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể thực hiện thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Cổng thông tin Quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.

Xem thêm: [Giải Đáp] Mất Giấy Phép Đăng Ký Kinh Doanh Hộ Cá Thể Phải Làm Sao?

Trường hợp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong trường hợp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị mất, hỏng hoặc bị hủy hoại dưới bất kỳ hình thức nào thì doanh nghiệp có thể xin nhà nước cấp lại. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải nộp lệ phí theo quy định.

Quy trình đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh như sau:

  • Bước 1: Doanh nghiệp đến phòng đăng ký kinh doanh tại nơi đặt trụ sở chính và nộp đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Bước 2: Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xem xét đơn đề nghị trong thời gian tối đa 3 ngày làm việc, tính từ khi tiếp nhận đơn đề nghị.

Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị thu hồi

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp sẽ bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

  • Hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp cung cấp thông tin không đúng sự thật.
  • Doanh nghiệp được thành lập bởi các đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp, theo quy định tại Điều 17, Khoản 2 của Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Doanh nghiệp ngừng kinh doanh trong vòng 01 năm mà không báo cáo cho Cơ quan thuế và Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Doanh nghiệp không thực hiện nộp báo cáo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn tối đa là 06 tháng, tính từ ngày nhận được yêu cầu hoặc hết hạn gửi báo cáo, theo điểm c của Khoản 1 Điều 216 của Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan chức năng có thẩm quyền hoặc của Tòa án theo quy định của pháp luật.

Quy trình thay đổi nội dung của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký lại với cơ quan đăng ký kinh doanh khi muốn điều chỉnh nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Quy trình thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Thời hạn đăng ký thay đổi

Doanh nghiệp phải tiến hành đăng ký điều chỉnh nội dung của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong vòng 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.

Thời hạn thay đổi

Trong thời gian tối đa là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo cho doanh nghiệp về các chỉnh sửa hoặc bổ sung cần thiết.

Trong trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo cho doanh nghiệp và cung cấp lý do rõ ràng.

Thủ tục đăng ký thay đổi

Các thủ tục đăng ký thay đổi thông tin của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho từng trường hợp đã được quy định chi tiết tại Điều 47 đến Điều 55 và từ Điều 61 đến Điều 64 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Thủ tục đăng ký điều chỉnh theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài

Dưới đây là quy trình đăng ký thay đổi thông tin Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quyết định của Trọng tài hoặc Tòa án:

Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực, doanh nghiệp cần gửi đơn đề nghị đăng ký thay đổi thông tin Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Cơ quan Đăng ký kinh doanh có thẩm quyền. Các tài liệu nộp kèm hồ sơ đăng ký bao gồm bản sao bản án, quyết định của Tòa án hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực.

Trong thời hạn 03 ngày kể từ khi tiếp nhận đề nghị đăng ký thay đổi, Cơ quan Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới dựa trên phán quyết của Trọng tài hoặc quyết định, bản án của Tòa án đã có hiệu lực. 

Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo về các thông tin cần bổ sung hoặc sửa đổi cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, Cơ quan Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo cho doanh nghiệp và cung cấp lý do từ chối.

Trên đây là các thông tin về mẫu giấy phép kinh doanhLuật Gia Khang muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về những quy định liên quan đến giấy phép kinh doanh.

Tham khảo:

Hồ Sơ, Thủ Tục Xin Giấy Phép Xây Dựng Mới Nhất 2024

Hồ Sơ, Thủ Tục Đăng Ký Giấy Phép Kinh Doanh Online

Dịch Vụ Thành Lập Hộ Kinh Doanh Cá Thể