Để thành lập công ty bảo hiểm, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện về vốn pháp định, cơ cấu tổ chức và yêu cầu về nhân sự theo quy định của pháp luật. Trong bài viết này, Luật Gia Khang sẽ cung cấp các thông tin về điều kiện, thủ tục thành lập công ty bảo hiểm để giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho quá trình xin cấp phép hoạt động.

Điều kiện để thành lập công ty bảo hiểm 

Điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm được quy định tại Điều 64, 65, 66 của Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022 cùng với Điều 11 Nghị định 46/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Điều kiện đối với hình thức hoạt động 

Doanh nghiệp phải được thành lập dưới dạng công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Điều kiện để thành lập công ty bảo hiểm 

Điều kiện để thành lập công ty bảo hiểm

Điều kiện đối với cổ đông, thành viên góp vốn thành lập 

Cổ đông hoặc thành viên góp vốn phải là cá nhân, tổ chức có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo Luật Doanh nghiệp.

Đối với tổ chức tham gia góp vốn, phải có tư cách pháp nhân và hoạt động hợp pháp.

Trường hợp tổ chức góp vốn từ 10% vốn điều lệ trở lên, cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Tổ chức phải có hoạt động kinh doanh có lãi trong ba năm liên tiếp trước thời điểm nộp hồ sơ và đảm bảo các yêu cầu tài chính liên quan.
  • Nếu tổ chức góp vốn hoạt động trong lĩnh vực yêu cầu vốn pháp định, vốn điều lệ tối thiểu hoặc vốn tối thiểu thì vốn chủ sở hữu sau khi trừ đi các khoản này phải lớn hơn hoặc bằng số vốn dự kiến góp.
  • Đối với tổ chức hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm hoặc Luật Chứng khoán thì cần duy trì điều kiện an toàn tài chính và có sự chấp thuận từ cơ quan có thẩm quyền hoặc có văn bản xác nhận nếu không yêu cầu chấp thuận.
  • Nếu là doanh nghiệp bảo hiểm, tái bảo hiểm hoặc tập đoàn tài chính, tổ chức này phải được cơ quan tại nước sở tại cho phép thành lập doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tái bảo hiểm tại Việt Nam hoặc có văn bản xác nhận của cơ quan thẩm quyền nếu không yêu cầu chấp thuận.
  • Báo cáo tài chính ba năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tái bảo hiểm đã được cấp phép hoạt động tại Việt Nam khi góp vốn thành lập công ty mới phải đảm bảo kinh doanh có lãi trong ba năm liên tiếp và tuân thủ các tỷ lệ an toàn vốn theo quy định pháp luật.
Điều kiện đối với cổ đông, thành viên góp vốn thành lập 

Điều kiện đối với cổ đông, thành viên góp vốn thành lập

Điều kiện của thành viên góp vốn thành lập công ty TNHH

Đối với tổ chức nước ngoài:

  • Phải là doanh nghiệp bảo hiểm, tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính hoặc bảo hiểm quốc tế.
  • Cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính hoặc bảo hiểm quốc tế không vi phạm nghiêm trọng các quy định về kinh doanh bảo hiểm tại quốc gia mà doanh nghiệp đặt trụ sở chính trong ba năm liên tiếp gần đây.
  • Lĩnh vực mà tổ chức xin phép hoạt động tại Việt Nam phải là lĩnh vực doanh nghiệp, tập đoàn đã thực hiện hoặc có công ty con thực hiện ít nhất bảy năm liên tục gần nhất.
  • Tổng tài sản của doanh nghiệp phải đạt tối thiểu 2 tỷ USD vào năm gần nhất trước khi nộp hồ sơ cấp phép.
  • Phải cam kết cung cấp hỗ trợ tài chính, công nghệ, quản trị và rủi ro cho doanh nghiệp bảo hiểm dự kiến thành lập tại Việt Nam, đồng thời bảo đảm tuân thủ các quy định về an toàn tài chính và quản trị rủi ro theo Luật Doanh Nghiệp.
  • Các tổ chức nước ngoài đáp ứng các điều kiện trên có thể ủy quyền cho công ty con chuyên thực hiện đầu tư ra nước ngoài để thành lập công ty bảo hiểm tại Việt Nam, với điều kiện công ty con này có tổng tài sản ít nhất 2 tỷ USD vào năm gần nhất trước khi nộp hồ sơ.

Đối với tổ chức Việt Nam:

  • Tổng tài sản của tổ chức Việt Nam phải đạt tối thiểu 2.000 tỷ VND vào năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin cấp phép.
Điều kiện của thành viên góp vốn thành lập công ty TNHH

Điều kiện của thành viên góp vốn thành lập công ty TNHH

Điều kiện về cơ cấu cổ đông góp vốn thành lập công ty cổ phần

Phải có ít nhất 02 cổ đông là tổ chức và mỗi tổ chức đó phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Góp ít nhất 10% vốn điều lệ của công ty.
  • Thỏa mãn các điều kiện được quy định tại Điều 65 của Luật Kinh doanh bảo hiểm.

Đối với cổ đông cá nhân, không được phép sở hữu quá 10% vốn điều lệ của công ty.

Điều kiện về vốn 

Vốn điều lệ phải được góp bằng Đồng Việt Nam, không được sử dụng vốn vay hay nguồn vốn ủy thác đầu tư từ cá nhân, tổ chức khác để tham gia góp vốn.

Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, vốn điều lệ tối thiểu quy định như sau:

  • Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị, bảo hiểm hưu trí): 750 tỷ đồng.
  • Kinh doanh bảo hiểm (bao gồm bảo hiểm liên kết đơn vị hoặc bảo hiểm hưu trí): 1.000 tỷ đồng.
  • Kinh doanh cả ba loại hình bảo hiểm, bao gồm bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo hiểm hưu trí: 1.300 tỷ đồng.

Đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, vốn điều lệ tối thiểu yêu cầu:

  • Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe (trừ bảo hiểm hàng không, bảo hiểm vệ tinh): 400 tỷ đồng.
  • Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm hàng không hoặc vệ tinh: 450 tỷ đồng.
  • Kinh doanh cả ba loại hình, bao gồm bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm hàng không và vệ tinh: 500 tỷ đồng.

Đối với doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe, vốn điều lệ tối thiểu là 400 tỷ đồng.

Doanh nghiệp bảo hiểm đã thành lập và hoạt động trước ngày 01/7/2023, nếu vốn điều lệ chưa đáp ứng mức tối thiểu trên thì phải hoàn thành việc bổ sung vốn và ký quỹ đầy đủ trước ngày 01/01/2028 theo quy định.

Điều kiện về vốn 

Điều kiện về vốn

Điều kiện về nhân sự 

Điều kiện và tiêu chuẩn chung

  • Phải có quyền quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Trong vòng ba năm liên tiếp trước khi được bổ nhiệm, không được bị xử phạt hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức sa thải do vi phạm quy trình nội bộ; không bị cơ quan có thẩm quyền khởi tố theo quy định pháp luật tại thời điểm được bầu hoặc bổ nhiệm.

Điều kiện và tiêu chuẩn đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị và thành viên Hội đồng thành viên

  • Phải đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn chung đã nêu ở trên.
  • Cần có bằng đại học hoặc trình độ học vấn tương đương trở lên.
  • Chủ tịch Hội đồng quản trị và Chủ tịch Hội đồng thành viên phải có ít nhất năm năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực bảo hiểm, ngân hàng, tài chính hoặc ít nhất ba năm đảm nhận vai trò quản lý, điều hành, kiểm soát tại doanh nghiệp trong các lĩnh vực này. 
  • Thành viên Hội đồng quản trị và thành viên Hội đồng thành viên cần có ít nhất ba năm kinh nghiệm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực bảo hiểm, ngân hàng, tài chính hoặc ít nhất ba năm đảm nhận vai trò quản lý, điều hành, kiểm soát tại doanh nghiệp trong các lĩnh vực đó.

Điều kiện về nhân sự Điều kiện về nhân sự 

Điều kiện và tiêu chuẩn đối với Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, người đại diện theo pháp luật

  • Phải đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn chung đã nêu trên.
  • Cần có bằng đại học trở lên trong chuyên ngành bảo hiểm. Nếu không có bằng đại học về chuyên ngành bảo hiểm, cần có bằng đại học về lĩnh vực khác kèm theo chứng chỉ bảo hiểm do các cơ sở đào tạo về bảo hiểm hợp pháp trong và ngoài nước cấp.
  • Phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm, ngân hàng, tài chính, trong đó ít nhất 03 năm giữ vai trò quản lý hoặc kiểm soát tại doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm hoặc chi nhánh nước ngoài.
  • Phải cư trú tại Việt Nam trong thời gian đảm nhận nhiệm vụ.

Điều kiện và tiêu chuẩn đối với các quản lý khác không thuộc hai trường hợp trên

  • Phải đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn chung đã nêu trên.
  • Cần có bằng đại học trở lên trong chuyên bảo hiểm. Nếu không có bằng đại học về bảo hiểm, cần có bằng đại học trong lĩnh vực khác cùng với chứng chỉ bảo hiểm phù hợp với loại hình bảo hiểm mà doanh nghiệp hoạt động, do các cơ sở đào tạo hợp pháp trong và ngoài nước cấp.
  • Phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm, ngân hàng, tài chính hoặc lĩnh vực chuyên môn dự kiến đảm nhiệm. Đối với các trưởng bộ phận nghiệp vụ, yêu cầu có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm hoặc chuyên môn dự kiến.
  • Phải cư trú tại Việt Nam trong thời gian đảm nhận vị trí.

Trình tự và thủ tục thành lập công ty bảo hiểm 

Dựa trên Điều 12, Điều 13 và Điều 16 của Nghị định số 46/2023/NĐ-CP, các bước để xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty bảo hiểm được quy định như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho tổ chức hoặc cá nhân.

STT

Giấy tờ, tài liệu

1

Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.

2

Dự thảo Điều lệ công ty.

3

Phương án hoạt động trong 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép, bao gồm các thông tin sau: Các nghiệp vụ bảo hiểm dự kiến triển khai; Thị trường mục tiêu và kênh phân phối; Phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ; Chương trình tái bảo hiểm và đầu tư vốn; Dự báo hiệu quả kinh doanh và khả năng thanh toán; Hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản trị rủi ro; Công nghệ thông tin của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp tái bảo hiểm.

4

Bản sao CCCD/CMND/hộ chiếu; phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu hoặc giấy tờ tương đương của người nước ngoài do pháp luật nước ngoài quy định; sơ yếu lý lịch; bản sao các văn bằng, chứng chỉ và tài liệu khác chứng minh rằng người dự kiến được bổ nhiệm vào các vị trí như Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc/Tổng Giám đốc, Người đại diện theo pháp luật, Chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn yêu cầu.

5

Danh sách thành viên góp vốn và các tài liệu kèm theo:

  • Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác.
  • Bản sao Điều lệ công ty.
  • Văn bản từ cấp có thẩm quyền của tổ chức góp vốn quyết định việc tham gia góp vốn vào việc thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm.
  • Văn bản ủy quyền, kèm theo bản sao CCCD/CMND/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức góp vốn.
  • Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho ba năm tài chính liên tiếp trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.

Nếu doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm hoặc tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài ủy quyền cho công ty con để góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm tại Việt Nam, cần cung cấp thêm:

  • Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công ty con trong ba năm tài chính liên tiếp trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
  • Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài và công ty con phải bao gồm báo cáo tài chính của ba năm liền kề trước năm nộp hồ sơ với ý kiến chấp nhận toàn phần.

Ngoài ra, cần có:

  • Văn bản ủy quyền từ doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính hoặc bảo hiểm nước ngoài cho công ty con chuyên thực hiện chức năng đầu tư ra nước ngoài cùng với cam kết chịu trách nhiệm về việc góp vốn và nghĩa vụ của công ty con trong việc thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm tại Việt Nam.
  • Văn bản cam kết của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính hoặc bảo hiểm nước ngoài về việc hỗ trợ tài chính, công nghệ, quản trị doanh nghiệp, quản trị rủi ro, điều hành và hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm dự kiến thành lập tại Việt Nam; đảm bảo doanh nghiệp này thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn tài chính và quản trị rủi ro theo Luật Kinh doanh bảo hiểm.
  • Tài liệu chứng minh rằng doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, tập đoàn tài chính, hoặc bảo hiểm nước ngoài tham gia góp vốn có tổng tài sản không dưới 02 tỷ Đô la Mỹ trong năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.

6

Danh sách các chủ sở hữu hưởng lợi cần bao gồm các thông tin sau: họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND, CCCD hoặc hộ chiếu, quốc tịch (nếu có nhiều quốc tịch, phải ghi rõ tất cả quốc tịch và các địa chỉ cư trú tại các quốc gia đó), địa chỉ cư trú tại Việt Nam (nếu có) cùng với tỷ lệ sở hữu trực tiếp và gián tiếp tại doanh nghiệp bảo hiểm hoặc doanh nghiệp tái bảo hiểm dự kiến thành lập.

7

Xác nhận từ ngân hàng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam về số vốn điều lệ đã được gửi vào tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng không thấp hơn mức vốn điều lệ tối thiểu quy định tại Điều 35 của Nghị định này. Xác nhận cần nêu rõ số tiền góp vốn của từng thành viên, số tiền đã phong tỏa, thời gian phong tỏa, mục đích phong tỏa và các điều kiện để mở số tiền phong tỏa.

8

Biên bản họp của các thành viên góp vốn (đối với hồ sơ đề nghị thành lập công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên) cần bao gồm:

  • Sự đồng ý của các thành viên về việc góp vốn để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm hoặc tái bảo hiểm cùng với danh sách các thành viên góp vốn.
  • Quyết định thông qua dự thảo Điều lệ của công ty.

9

Văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại quốc gia nơi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm hoặc tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài đặt trụ sở chính cần xác nhận:

  • Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, hoặc tập đoàn tài chính, bảo hiểm nước ngoài được phép thành lập doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tái bảo hiểm tại Việt Nam. Trường hợp không yêu cầu văn bản chấp thuận theo quy định của quốc gia đó, phải có văn bản xác nhận từ cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật nước sở tại.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm, tái bảo hiểm hoặc tập đoàn tài chính đang hoạt động trong lĩnh vực dự kiến kinh doanh tại Việt Nam.
  • Doanh nghiệp, tập đoàn tài chính đang duy trì tình hình tài chính ổn định, lành mạnh và tuân thủ đầy đủ các quy định quản lý tại quốc gia trụ sở chính.
  • Không có vi phạm nghiêm trọng các quy định về kinh doanh bảo hiểm trong vòng 3 năm liên tiếp gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ xin cấp phép thành lập và hoạt động.

10

Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận tổ chức Việt Nam góp vốn đảm bảo các điều kiện về an toàn tài chính và được phép tham gia góp vốn để thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp pháp luật không yêu cầu văn bản chấp thuận, tổ chức góp vốn cần tự cung cấp văn bản xác nhận điều này.

11

Văn bản cam kết của các thành viên góp vốn về việc đảm bảo tuân thủ các điều kiện để được cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 11 Nghị định này và Điều 65 của Luật Kinh doanh bảo hiểm.

12

Văn bản xác nhận tổ chức góp vốn đang hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh có yêu cầu về vốn pháp định, vốn điều lệ tối thiểu hoặc mức vốn tối thiểu.

13

Văn bản ủy quyền cho cá nhân hoặc tổ chức đại diện cho các thành viên góp vốn thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép.

Bước 2: Gửi hồ sơ

Hồ sơ được nộp đến Bộ Tài chính bằng một trong các phương thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại Bộ Tài chính.
  • Gửi qua dịch vụ bưu chính.
  • Sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến nếu đáp ứng điều kiện.
Trình tự và thủ tục thành lập công ty bảo hiểm 

Trình tự và thủ tục thành lập công ty bảo hiểm

Bước 3: Xử lý hồ sơ

Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ xin cấp Giấy phép, nếu hồ sơ chưa hoàn chỉnh hoặc không hợp lệ, Bộ Tài chính sẽ gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung.

Thời gian để chủ đầu tư hoàn tất việc bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ là tối đa 06 tháng kể từ ngày thông báo. Nếu chủ đầu tư không đáp ứng yêu cầu trong thời gian quy định, Bộ Tài chính sẽ từ chối cấp Giấy phép.

Tổng thời gian để tổ chức, cá nhân bổ sung và chỉnh sửa hồ sơ không vượt quá 12 tháng kể từ ngày Bộ Tài chính gửi thông báo đầu tiên. Sau thời hạn này, nếu không hoàn tất hồ sơ, Bộ Tài chính có quyền từ chối xét cấp Giấy phép.

Trong vòng 60 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính sẽ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm hoặc chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam.

Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Tài chính sẽ nêu rõ lý do trong văn bản từ chối (chỉ từ chối cấp Giấy phép nếu tổ chức, cá nhân góp vốn/doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm hoặc chi nhánh nước ngoài không đáp ứng điều kiện theo quy định hoặc gian lận, giả mạo giấy tờ, tài liệu trong quá trình xin cấp Giấy phép).

Dịch vụ thành lập công ty bảo hiểm tại Luật Gia Khang

Luật Gia Khang là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ thành lập công ty bảo hiểm, giúp quý khách nhanh chóng nắm bắt cơ hội kinh doanh và đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật. Luật Gia Khang mang đến giải pháp toàn diện, từ tư vấn pháp lý, chuẩn bị hồ sơ, đến việc thực hiện các thủ tục cần thiết với cơ quan nhà nước.

  • Tư vấn pháp lý: Đội ngũ luật sư chuyên môn cao tại Luật Gia Khang sẽ tư vấn về quy định của pháp luật liên quan đến việc thành lập và vận hành doanh nghiệp bảo hiểm.
  • Chuẩn bị hồ sơ: Luật Gia Khang hỗ trợ khách hàng soạn thảo các tài liệu cần thiết như Điều lệ công ty, phương án kinh doanh, hồ sơ thành viên góp vốn và các giấy tờ khác theo đúng quy định.
  • Nộp hồ sơ và xử lý thủ tục: Luật Gia Khang sẽ thay mặt khách hàng thực hiện các bước nộp hồ sơ tại Bộ Tài chính và theo dõi quá trình xử lý, đảm bảo thủ tục được hoàn tất nhanh chóng, đúng hạn.
  • Hỗ trợ sau thành lập: Luật Gia Khang còn cung cấp các dịch vụ pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh, quản trị rủi ro và tuân thủ quy định sau khi công ty được thành lập.

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ TỪ CHUYÊN GIA





    Với kinh nghiệm dày dặn và sự chuyên nghiệp, Luật Gia Khang cam kết mang đến dịch vụ thành lập công ty hiệu quả, tiết kiệm thời gian và chi phí, giúp khách hàng tập trung vào việc phát triển kinh doanh.

    Bài viết trên đây của Luật Gia Khang đã chia sẻ đến bạn thông tin về điều kiện, thủ tục thành lập công ty bảo hiểm. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan và rõ ràng hơn về quá trình thành lập doanh nghiệp bảo hiểm.

    Tham khảo:

    Dịch Vụ Thành Lập Văn Phòng Đại Diện Trọn Gói Tại Việt Nam

    Thành Lập Doanh Nghiệp Tư Nhân Trọn Gói Chỉ Từ 750.000Đ

    Dịch Vụ Làm Thủ Tục Thay Đổi Tên Công Ty