Việc thành lập công ty tài chính là một quá trình phức tạp và cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật. Điều này không chỉ đảm bảo tính hợp pháp mà còn giúp công ty hoạt động hiệu quả và bền vững trên thị trường. Trong bài viết này, Luật Gia Khang sẽ chia sẻ thủ tục thành lập công ty tài chính để bạn tham khảo.

Công ty tài chính là gì?

Trong kinh tế học tài chính, các tổ chức tài chính (định chế tài chính) là các tổ chức chuyên cung cấp những dịch vụ tài chính cho khách hàng hoặc các thành viên của họ. Một trong những vai trò quan trọng nhất của các tổ chức này là hoạt động như các trung gian tài chính.

Công ty tài chính là gì

Theo quy định tại Điều 4, Khoản 4 của Luật Các Tổ Chức Tín Dụng (2010) (sửa đổi và bổ sung năm 2017): “Tổ chức Tín Dụng Phi Ngân Hàng là loại hình tổ chức tín dụng thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của luật này, ngoại trừ việc nhận tiền gửi của cá nhân và cung cấp dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng. Các loại tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty cho thuê tài chính, công ty tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.”

Do đó, có thể thấy rằng công ty tài chính là một dạng tổ chức tín dụng phi ngân hàng và phải được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam để thành lập. Công ty tài chính có thể thực hiện một vài hoạt động ngân hàng nhưng không bao gồm việc nhận tiền gửi từ cá nhân hoặc cung cấp dịch vụ thanh toán qua tài khoản khách hàng.

Quy trình, thủ tục thành lập công ty tài chính

Quy trình, thủ tục thành lập công ty tài chính gồm các bước dưới đây:

Bước 1: Thực hiện điều kiện theo luật quy định Quy trình, thủ tục thành lập công ty tài chính

  • Công ty Tài chính Nhà nước: Được thành lập và quản lý bởi Nhà nước, với nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước.
  • Công ty Tài chính Cổ phần: Thành lập dưới hình thức công ty cổ phần, với vốn góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định pháp luật.
  • Công ty Tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng: Được thành lập với vốn tự có của tổ chức tín dụng, hoạt động dưới tư cách pháp nhân độc lập theo quy định pháp luật.
  • Công ty Tài chính liên doanh: Được thành lập từ vốn góp của các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng trong nước và các tổ chức tín dụng nước ngoài theo hình thức hợp đồng liên doanh.
  • Công ty Tài chính 100% vốn nước ngoài: Được thành lập với toàn bộ vốn từ các tổ chức tín dụng nước ngoài, tuân thủ theo quy định pháp luật của Việt Nam.

Bước 2: Soạn hồ sơ thành lập công ty

Hồ sơ thành lập công ty tài chính bao gồm:

  • Đơn đăng ký kinh doanh.
  • Điều lệ công ty và kế hoạch hoạt động: Bao gồm mô tả chi tiết về hoạt động, phạm vi hoạt động, phương thức vận hành và tác động tích cực lên nền kinh tế. Đặc biệt, phải nêu rõ dự án kinh doanh cho ba năm đầu tiên.
  • Danh sách và thông tin cá nhân: Cung cấp thông tin chi tiết về các thành viên sáng lập, Ban kiểm soát, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, kèm theo bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn theo mẫu quy định.
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ tùy thân: Bao gồm CCCD, CMND, hộ chiếu hoặc giấy tờ xác minh danh tính khác của các thành viên sáng lập, cổ đông. Kèm theo bản sao quyết định thành lập công ty, giấy đăng ký kinh doanh và các tài liệu pháp lý liên quan.
  • Hồ sơ xác minh nguồn vốn: Gồm kế hoạch góp vốn, danh sách những người góp vốn và cam kết mức vốn góp.
  • Hồ sơ chứng minh năng lực quản lý: Cung cấp thông tin về năng lực của người điều hành và giám đốc chi nhánh.
  • Thông tin tài chính và liên quan đến cổ đông chính: Đối với cổ đông là doanh nghiệp, cần nộp quyết định thành lập, điều lệ công ty, báo cáo tài chính kiểm toán, báo cáo hoạt động kinh doanh của ba năm gần nhất, giấy xác nhận vốn điều lệ, văn bản chỉ định người đại diện theo pháp luật.
  • Các giấy tờ khác: Theo yêu cầu cụ thể của cơ quan quản lý.

Địa điểm nộp hồ sơ: Văn phòng Đăng Ký Kinh Doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời gian xử lý hồ sơ: Từ 3 – 6 ngày làm việc.

Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Thông tin đăng ký kinh doanh phải được công bố trên Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký kinh doanh trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nếu doanh nghiệp không thực hiện việc công bố hoặc không tuân thủ thời hạn quy định tại Khoản 1, Điều 26 của Nghị định số 50/2016/NĐ-CP thì sẽ bị phạt tiền từ 1 – 2 triệu đồng vì vi phạm quy định về công bố thông tin đăng ký kinh doanh trên Cổng thông tin này.

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Có thể bạn quan tâm: Mẫu Giấy Phép Kinh Doanh Doanh Nghiệp Mới Nhất 2024

Bước 4: Khắc dấu và công bố mẫu dấu

Doanh nghiệp có quyền tự tạo con dấu hoặc ủy quyền việc tạo con dấu, đăng ký mẫu dấu với Sở Kế hoạch và Đầu tư. Doanh nghiệp có toàn quyền quyết định về số lượng, kiểu dáng và thông tin trên con dấu nhưng phải đảm bảo hiển thị rõ ràng tên doanh nghiệp, mã số đăng ký kinh doanh. Sau khi thông báo mẫu dấu, Phòng Đăng ký Kinh doanh sẽ cấp Giấy biên nhận và đảm bảo rằng mẫu dấu của doanh nghiệp được công bố trên Cổng thông tin quốc gia. Đồng thời, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo xác nhận việc mẫu dấu đã được công khai.

Bước 5: Thực hiện các công việc cần thiết sau khi thành lập công ty tài chính

Theo quy định của Luật về các tổ chức tín dụng (số 47/2010/QH12), công ty tài chính cổ phần phải đáp ứng những điều kiện sau để hoạt động:

  • Đã đăng ký điều lệ tại Ngân hàng Nhà nước.
  • Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, vốn điều lệ và vốn cấp theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, trụ sở phải an toàn, đáp ứng tiêu chuẩn ngân hàng.
  • Có cơ cấu tổ chức và hệ thống quản lý rủi ro phù hợp với loại hình hoạt động, luật pháp hiện hành.
  • Sử dụng hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý, hoạt động của công ty.
  • Có quy chế quản lý nội bộ áp dụng cho các tổ chức và hoạt động bên trong, bao gồm ban kiểm soát, hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, tổng giám đốc (giám đốc), các phòng ban chuyên môn và quản lý mạng lưới.
  • Vốn điều lệ và vốn cấp phải được gửi vào tài khoản phong tỏa không hưởng lãi tại Ngân hàng Nhà nước ít nhất 30 ngày trước khi hoạt động và sẽ được giải tỏa sau khi tổ chức tín dụng đã đi vào hoạt động.
  • Công bố thông tin hoạt động theo đúng quy định tại Điều 25 của Luật.

Điều kiện thành lập công ty tài chính

Dưới đây là một số điều kiện thành lập công ty tài chính:

Điều kiện về chủ sở hữu

  • Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-NHNN, các điều kiện về chủ sở hữu của tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm: Số lượng cổ đông sáng lập: Tối thiểu 2 cổ đông sáng lập và họ phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn.

thành lập công ty tài chính

  • Hạn chế về cổ đông sáng lập: Cổ đông sáng lập không được là cổ đông chiến lược, cổ đông sáng lập, chủ sở hữu hoặc thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác tại Việt Nam.
  • Yêu cầu về khả năng tài chính: Cổ đông sáng lập phải có khả năng tài chính để góp vốn, không sử dụng vốn vay từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc từ cá nhân khác.
  • Điều kiện đối với cổ đông sáng lập cá nhân: Phải có quốc tịch Việt Nam, đủ năng lực hành vi dân sự và không nằm trong danh sách đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp.
  • Điều kiện đối với cổ đông sáng lập tổ chức: Phải được thành lập theo pháp luật Việt Nam, có lãi trong 3 năm tài chính liên tục trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm xã hội. Đối với ngân hàng thương mại Việt Nam, phải có tổng tài sản ít nhất là 100.000 tỷ đồng và tuân thủ các quy định về quản trị rủi ro, trích lập dự phòng.

Xem thêm: Giấy Phép Kinh Doanh Là Gì? Điều Kiện Đăng Ký Giấy Phép Kinh Doanh

Điều kiện về vốn

Các công ty tài chính được phân loại là tổ chức tín dụng phi ngân hàng, phải tuân thủ quy định về mức vốn điều lệ do Chính phủ quy định cho từng thời kỳ. Mức vốn điều lệ này được xác định dựa trên tình hình kinh tế và các yếu tố liên quan tại thời điểm cụ thể. Hiện tại, theo quy định pháp luật, công ty tài chính phải có mức vốn điều lệ tối thiểu là 500 tỷ đồng.

Điều kiện về cổ đông

Cổ đông là cá nhân:

  • Phải là công dân Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật.
  • Không nằm trong danh sách những đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật.

Điều kiện về cổ đông

Cổ đông là tổ chức:

  • Được thành lập theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Phải có lãi trong 3 năm liên tiếp trước khi nộp hồ sơ xin giấy phép.
  • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm xã hội theo quy định đến ngày nộp hồ sơ.
  • Tiến hành các thủ tục thành lập công ty theo quy định của pháp luật.

Yêu cầu thêm đối với các tổ chức là doanh nghiệp Việt Nam (ngoại trừ ngân hàng thương mại):

  • Phải có vốn sở hữu tối thiểu là 500 tỷ đồng và tổng tài sản tối thiểu là 1.000 tỷ đồng trong 3 năm tài chính liên tục trước ngày nộp hồ sơ.

Đối với tổ chức là ngân hàng thương mại:

  • Phải có tổng tài sản tối thiểu là 100.000 tỷ đồng và đáp ứng một số điều kiện đặc thù khác liên quan.

Điều kiện để khai trương công ty tài chính

Theo quy định tại Điều 26 Luật về tổ chức tín dụng năm 2010, công ty tài chính cổ phần cần đáp ứng các điều kiện sau khi khai trương hoạt động:

  • Đã thực hiện đăng ký điều lệ tại Ngân hàng Nhà nước.
  • Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Đảm bảo đủ vốn điều lệ, vốn cấp, có kho tiền đáp ứng điều kiện của Ngân hàng Nhà nước, trụ sở phải đảm bảo an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu hoạt động ngân hàng.
  • Phải có cơ cấu tổ chức, bộ máy điều hành, quản trị, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro và hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp với loại hình hoạt động, các quy định pháp luật liên quan.
  • Có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng các yêu cầu quản lý và quy mô hoạt động.
  • Có quy chế quản lý nội bộ cụ thể, bao gồm quy chế tổ chức, hoạt động của hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, ban kiểm soát, tổng giám đốc (giám đốc), các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ tại trụ sở chính, quy chế quản lý rủi ro, và quy chế quản lý mạng lưới.
  • Vốn điều lệ, vốn cấp phải được gửi đầy đủ vào tài khoản phong tỏa không hưởng lãi tại Ngân hàng Nhà nước tối thiểu 30 ngày trước ngày khai trương hoạt động và sẽ được giải tỏa khi tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã khai trương hoạt động.
  • Đã thực hiện công bố thông tin hoạt động theo đúng quy định tại Điều 25 của Luật.

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Tra Cứu Giấy Phép Kinh Doanh Nhanh Chóng Và Chính Xác

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tài chính tại Luật Gia Khang

Luật Gia Khang là đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp tài chính uy tín, chất lượng nhất trên thị trường hiện nay. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao, Luật Gia Khang cam kết hỗ trợ khách hàng một cách hiệu quả.

Quy trình thành lập công ty tài chính tại Luật Gia Khang bắt đầu với việc tư vấn về các quy định pháp luật, thuế và những quy định liên quan đến lĩnh vực tài chính. Đội ngũ chuyên gia của Luật Gia Khang sẽ hỗ trợ khách hàng trong việc chuẩn bị tài liệu và nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty tài chính một cách nhanh chóng, chính xác.

Với dịch vụ thành lập doanh nghiệp tài chính trọn gói tại Luật Gia Khang, khách hàng sẽ tiết kiệm được thời gian, chi phí và giảm thiểu rủi ro pháp lý. Luật Gia Khang cam kết mang đến sự hài lòng và hỗ trợ toàn diện cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Bài viết trên đây của Luật Gia Khang đã chia sẻ đến bạn thông tin về thủ tục thành lập công ty tài chính. Hy vọng những thông tin này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và các điều kiện cần thiết để thành lập doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính.

Tham khảo:

Điều Kiện Và Thủ Tục Thành Lập Công Ty Du Lịch 2024

Điều Kiện, Hồ Sơ, Thủ Tục Thành Lập Công Ty Bảo Vệ 2024

Thủ Tục Đăng Ký Hộ Kinh Doanh Cá Thể Chi Tiết Nhất 2024